Maserati Ghibli là mẫu sedan hạng sang, với phong
cách thiết kế đậm chất thể thao, hướng đến đối tượng khách hàng tìm kiếm mẫu xe
cao cấp. Khi tìm đến Ghibli đa phần khách hàng đều muốn cảm nhận những trải
nghiệm phấn khích và tuyệt vời sau tay lái.
Có các phiên bản: Maserati Ghibli, Maserati Ghibli S,
Maserati Ghibli S Q4.
Ghibli cung cấp ra thị trường với bảng màu khá đa dạng lên đến
13 màu, đủ sức để khách hàng có thể thoải mái lựa chọn. Danh sách bảng màu gồm
có Nero, Nero Ribelle, Bianco, Grigio, Grigio Metallo, Xanh Emozione, Xanh
Passione, Rosso Folgore, Bronzo Siena, Champagne, Bianco Alpi, Rosso Energia,
Grigio Maratea.
Động cơ và trang bị
Sở hữu thiết kế đẹp mắt, nên số đo 3 vòng của Maserati
Ghibli cũng rất hoàn hảo, kích thước lần lượt là chiều dài 4.917 mm x chiều rộng
1.945 mm x chiều cao 1.461 mm, chiều dài cơ sở của xe đạt 2.998 mm. Dung tích
khoang hành lý của xe đạt 500 lít.
Ở phiên bản tiêu chuẩn Maserati Ghibli, động cơ của xe đạt
được công suất 350 mã lực, mô men xoắn 500 Nm, hệ dẫn động cầu sau. Khả năng
tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong khoảng thời gian 5.5 giây, tốc độ tối đa đạt được
267 km/h.
Còn bản Maserati Ghibli S lại đạt được công suất 410 mã lực,
550 Nm cùng hệ dẫn động cầu sau. Khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong 5
giây, với tốc độ tối đa có thể đạt được 285 km/h. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu
có thể dao động trong khoảng 9.6 lít/100 km.
Maserati Ghibli S Q4 sử dụng máy xăng V6 3.0L có thể sản
sinh công suất cực đại lên đến 410 mã lực, mô men xoắn tối đa 550 Nm và hệ dẫn
động 4 bánh toàn thời gian. Với khả năng tăng tốc từ 0 – 100km/h trong 4.8
giây, tốc độ tối đa đạt 284 km/h, mức tiêu hao nhiên liệu khoảng 9.7 lít/100
km.
Cả 3 phiên bản của Maserati Ghibli được bổ sung 4 chế độ vận
hành khác nhau, trong đó gồm có Bình thường – Thể thao – Số tay – Tiết kiệm, đi
cùng với đó là hệ thống treo – lái – thắng thể thao.
Trang bị tiêu chuẩn
Có khá nhiều trang bị đặc biệt trên Maserati Ghibli, trong
đó gồm có:
Đèn trước bi-xenon cùng đèn LED ban ngày, đèn LED hậu. Đèn
xe có khả năng tự động bật tắt, điều chỉnh tầm chiếu xe.
Cặp mâm xe được làm từ hợp kim có kích thước 18 – 19 inch với
thiết kế thể thao, ống xả kép được mạ chrome.
Ghế ngồi kiểu dáng thể thao được bọc da cao cấp, ghế trước
chỉnh điện và 2 bộ nhớ phía người lái.
Tay lái được thiết kế dạng 3 chấu đa chức năng được bọc da
cao cấp với lẫy chuyển số.
Đồng hồ Maserati được đặt ngay tại giữa bảng điều khiển
trung tâm.
Hệ thống giải trí đa phương phiện trên Maserati Ghibli gồm
có màn hình 8.4 inch, dàn âm thanh 8 loa cao cấp.
An toàn gồm có phanh tay điện tử cảnh báo điểm mù, điều khiển hành trình, giám sát áp suất lốp, camera lùi. Và có hệ thống túi khí trước, bên hông, bảo vệ đầu và bảo vệ đầu gối phía người lái.
Maserati Ghibli là mẫu sedan hạng sang, với phong
cách thiết kế đậm chất thể thao, hướng đến đối tượng khách hàng tìm kiếm mẫu xe
cao cấp. Khi tìm đến Ghibli đa phần khách hàng đều muốn cảm nhận những trải
nghiệm phấn khích và tuyệt vời sau tay lái.
Có các phiên bản: Maserati Ghibli, Maserati Ghibli S,
Maserati Ghibli S Q4.
Ghibli cung cấp ra thị trường với bảng màu khá đa dạng lên đến
13 màu, đủ sức để khách hàng có thể thoải mái lựa chọn. Danh sách bảng màu gồm
có Nero, Nero Ribelle, Bianco, Grigio, Grigio Metallo, Xanh Emozione, Xanh
Passione, Rosso Folgore, Bronzo Siena, Champagne, Bianco Alpi, Rosso Energia,
Grigio Maratea.
Động cơ và trang bị
Sở hữu thiết kế đẹp mắt, nên số đo 3 vòng của Maserati
Ghibli cũng rất hoàn hảo, kích thước lần lượt là chiều dài 4.917 mm x chiều rộng
1.945 mm x chiều cao 1.461 mm, chiều dài cơ sở của xe đạt 2.998 mm. Dung tích
khoang hành lý của xe đạt 500 lít.
Ở phiên bản tiêu chuẩn Maserati Ghibli, động cơ của xe đạt
được công suất 350 mã lực, mô men xoắn 500 Nm, hệ dẫn động cầu sau. Khả năng
tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong khoảng thời gian 5.5 giây, tốc độ tối đa đạt được
267 km/h.
Còn bản Maserati Ghibli S lại đạt được công suất 410 mã lực,
550 Nm cùng hệ dẫn động cầu sau. Khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong 5
giây, với tốc độ tối đa có thể đạt được 285 km/h. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu
có thể dao động trong khoảng 9.6 lít/100 km.
Maserati Ghibli S Q4 sử dụng máy xăng V6 3.0L có thể sản
sinh công suất cực đại lên đến 410 mã lực, mô men xoắn tối đa 550 Nm và hệ dẫn
động 4 bánh toàn thời gian. Với khả năng tăng tốc từ 0 – 100km/h trong 4.8
giây, tốc độ tối đa đạt 284 km/h, mức tiêu hao nhiên liệu khoảng 9.7 lít/100
km.
Cả 3 phiên bản của Maserati Ghibli được bổ sung 4 chế độ vận
hành khác nhau, trong đó gồm có Bình thường – Thể thao – Số tay – Tiết kiệm, đi
cùng với đó là hệ thống treo – lái – thắng thể thao.
Trang bị tiêu chuẩn
Có khá nhiều trang bị đặc biệt trên Maserati Ghibli, trong
đó gồm có:
Đèn trước bi-xenon cùng đèn LED ban ngày, đèn LED hậu. Đèn
xe có khả năng tự động bật tắt, điều chỉnh tầm chiếu xe.
Cặp mâm xe được làm từ hợp kim có kích thước 18 – 19 inch với
thiết kế thể thao, ống xả kép được mạ chrome.
Ghế ngồi kiểu dáng thể thao được bọc da cao cấp, ghế trước
chỉnh điện và 2 bộ nhớ phía người lái.
Tay lái được thiết kế dạng 3 chấu đa chức năng được bọc da
cao cấp với lẫy chuyển số.
Đồng hồ Maserati được đặt ngay tại giữa bảng điều khiển
trung tâm.
Hệ thống giải trí đa phương phiện trên Maserati Ghibli gồm
có màn hình 8.4 inch, dàn âm thanh 8 loa cao cấp.
An toàn gồm có phanh tay điện tử cảnh báo điểm mù, điều khiển hành trình, giám sát áp suất lốp, camera lùi. Và có hệ thống túi khí trước, bên hông, bảo vệ đầu và bảo vệ đầu gối phía người lái.
Maserati Ghibli là mẫu sedan hạng sang, với phong
cách thiết kế đậm chất thể thao, hướng đến đối tượng khách hàng tìm kiếm mẫu xe
cao cấp. Khi tìm đến Ghibli đa phần khách hàng đều muốn cảm nhận những trải
nghiệm phấn khích và tuyệt vời sau tay lái.
Có các phiên bản: Maserati Ghibli, Maserati Ghibli S,
Maserati Ghibli S Q4.
Ghibli cung cấp ra thị trường với bảng màu khá đa dạng lên đến
13 màu, đủ sức để khách hàng có thể thoải mái lựa chọn. Danh sách bảng màu gồm
có Nero, Nero Ribelle, Bianco, Grigio, Grigio Metallo, Xanh Emozione, Xanh
Passione, Rosso Folgore, Bronzo Siena, Champagne, Bianco Alpi, Rosso Energia,
Grigio Maratea.
Động cơ và trang bị
Sở hữu thiết kế đẹp mắt, nên số đo 3 vòng của Maserati
Ghibli cũng rất hoàn hảo, kích thước lần lượt là chiều dài 4.917 mm x chiều rộng
1.945 mm x chiều cao 1.461 mm, chiều dài cơ sở của xe đạt 2.998 mm. Dung tích
khoang hành lý của xe đạt 500 lít.
Ở phiên bản tiêu chuẩn Maserati Ghibli, động cơ của xe đạt
được công suất 350 mã lực, mô men xoắn 500 Nm, hệ dẫn động cầu sau. Khả năng
tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong khoảng thời gian 5.5 giây, tốc độ tối đa đạt được
267 km/h.
Còn bản Maserati Ghibli S lại đạt được công suất 410 mã lực,
550 Nm cùng hệ dẫn động cầu sau. Khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong 5
giây, với tốc độ tối đa có thể đạt được 285 km/h. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu
có thể dao động trong khoảng 9.6 lít/100 km.
Maserati Ghibli S Q4 sử dụng máy xăng V6 3.0L có thể sản
sinh công suất cực đại lên đến 410 mã lực, mô men xoắn tối đa 550 Nm và hệ dẫn
động 4 bánh toàn thời gian. Với khả năng tăng tốc từ 0 – 100km/h trong 4.8
giây, tốc độ tối đa đạt 284 km/h, mức tiêu hao nhiên liệu khoảng 9.7 lít/100
km.
Cả 3 phiên bản của Maserati Ghibli được bổ sung 4 chế độ vận
hành khác nhau, trong đó gồm có Bình thường – Thể thao – Số tay – Tiết kiệm, đi
cùng với đó là hệ thống treo – lái – thắng thể thao.
Trang bị tiêu chuẩn
Có khá nhiều trang bị đặc biệt trên Maserati Ghibli, trong
đó gồm có:
Đèn trước bi-xenon cùng đèn LED ban ngày, đèn LED hậu. Đèn
xe có khả năng tự động bật tắt, điều chỉnh tầm chiếu xe.
Cặp mâm xe được làm từ hợp kim có kích thước 18 – 19 inch với
thiết kế thể thao, ống xả kép được mạ chrome.
Ghế ngồi kiểu dáng thể thao được bọc da cao cấp, ghế trước
chỉnh điện và 2 bộ nhớ phía người lái.
Tay lái được thiết kế dạng 3 chấu đa chức năng được bọc da
cao cấp với lẫy chuyển số.
Đồng hồ Maserati được đặt ngay tại giữa bảng điều khiển
trung tâm.
Hệ thống giải trí đa phương phiện trên Maserati Ghibli gồm
có màn hình 8.4 inch, dàn âm thanh 8 loa cao cấp.
An toàn gồm có phanh tay điện tử cảnh báo điểm mù, điều khiển hành trình, giám sát áp suất lốp, camera lùi. Và có hệ thống túi khí trước, bên hông, bảo vệ đầu và bảo vệ đầu gối phía người lái.
Maserati Ghibli là mẫu sedan hạng sang, với phong
cách thiết kế đậm chất thể thao, hướng đến đối tượng khách hàng tìm kiếm mẫu xe
cao cấp. Khi tìm đến Ghibli đa phần khách hàng đều muốn cảm nhận những trải
nghiệm phấn khích và tuyệt vời sau tay lái.
Có các phiên bản: Maserati Ghibli, Maserati Ghibli S,
Maserati Ghibli S Q4.
Ghibli cung cấp ra thị trường với bảng màu khá đa dạng lên đến
13 màu, đủ sức để khách hàng có thể thoải mái lựa chọn. Danh sách bảng màu gồm
có Nero, Nero Ribelle, Bianco, Grigio, Grigio Metallo, Xanh Emozione, Xanh
Passione, Rosso Folgore, Bronzo Siena, Champagne, Bianco Alpi, Rosso Energia,
Grigio Maratea.
Động cơ và trang bị
Sở hữu thiết kế đẹp mắt, nên số đo 3 vòng của Maserati
Ghibli cũng rất hoàn hảo, kích thước lần lượt là chiều dài 4.917 mm x chiều rộng
1.945 mm x chiều cao 1.461 mm, chiều dài cơ sở của xe đạt 2.998 mm. Dung tích
khoang hành lý của xe đạt 500 lít.
Ở phiên bản tiêu chuẩn Maserati Ghibli, động cơ của xe đạt
được công suất 350 mã lực, mô men xoắn 500 Nm, hệ dẫn động cầu sau. Khả năng
tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong khoảng thời gian 5.5 giây, tốc độ tối đa đạt được
267 km/h.
Còn bản Maserati Ghibli S lại đạt được công suất 410 mã lực,
550 Nm cùng hệ dẫn động cầu sau. Khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong 5
giây, với tốc độ tối đa có thể đạt được 285 km/h. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu
có thể dao động trong khoảng 9.6 lít/100 km.
Maserati Ghibli S Q4 sử dụng máy xăng V6 3.0L có thể sản
sinh công suất cực đại lên đến 410 mã lực, mô men xoắn tối đa 550 Nm và hệ dẫn
động 4 bánh toàn thời gian. Với khả năng tăng tốc từ 0 – 100km/h trong 4.8
giây, tốc độ tối đa đạt 284 km/h, mức tiêu hao nhiên liệu khoảng 9.7 lít/100
km.
Cả 3 phiên bản của Maserati Ghibli được bổ sung 4 chế độ vận
hành khác nhau, trong đó gồm có Bình thường – Thể thao – Số tay – Tiết kiệm, đi
cùng với đó là hệ thống treo – lái – thắng thể thao.
Trang bị tiêu chuẩn
Có khá nhiều trang bị đặc biệt trên Maserati Ghibli, trong
đó gồm có:
Đèn trước bi-xenon cùng đèn LED ban ngày, đèn LED hậu. Đèn
xe có khả năng tự động bật tắt, điều chỉnh tầm chiếu xe.
Cặp mâm xe được làm từ hợp kim có kích thước 18 – 19 inch với
thiết kế thể thao, ống xả kép được mạ chrome.
Ghế ngồi kiểu dáng thể thao được bọc da cao cấp, ghế trước
chỉnh điện và 2 bộ nhớ phía người lái.
Tay lái được thiết kế dạng 3 chấu đa chức năng được bọc da
cao cấp với lẫy chuyển số.
Đồng hồ Maserati được đặt ngay tại giữa bảng điều khiển
trung tâm.
Hệ thống giải trí đa phương phiện trên Maserati Ghibli gồm
có màn hình 8.4 inch, dàn âm thanh 8 loa cao cấp.
An toàn gồm có phanh tay điện tử cảnh báo điểm mù, điều khiển hành trình, giám sát áp suất lốp, camera lùi. Và có hệ thống túi khí trước, bên hông, bảo vệ đầu và bảo vệ đầu gối phía người lái.
Đơn vị chủ quản
CÔNG TY CP KD XE VÀ PHỤ TÙNG EV VIỆT NAM
Mã số thuế: 0317356982
Đc: 37A đường số 6, cư xá Chu Văn An, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 090 27 56789 ( Call/Zalo )
Email: cskh@thegioioto.com
Các chính sách
Đơn vị chủ quản
CÔNG TY CP KD XE VÀ PHỤ TÙNG EV VIỆT NAM
Mã số thuế: 0317356982
Đc: 37A đường số 6, cư xá Chu Văn An, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 090 27 56789 ( Call/Zalo )
Email: cskh@thegioioto.com
Đơn vị chủ quản
CÔNG TY CP KD XE VÀ PHỤ TÙNG EV VIỆT NAM
Mã số thuế: 0317356982
Đc: 37A đường số 6, cư xá Chu Văn An, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 090 27 56789 ( Call/Zalo )
Email: cskh@thegioioto.com